LÀM MÓNG TAY GỌI LÀ GÌ? NHỮNG THUẬT NGỮ TRONG LÀM MÓNG TAY BẠN NÊN BIẾT?

 Làm móng tay gọi là gì? Những thuật ngữ trong làm móng như thế nào vẫn là một câu hỏi được rất nhiều chị em quan tâm. Bởi dù không phải là một nghề mới. Nail vẫn luôn là một công việc mang đến thu nhập cao và phù hợp với những người yêu thích cái đẹp. Vậy để giải đáp vấn đề này, hãy cùng tìm hiểu qua bài viết dưới đây nhé.

1. Làm móng tay gọi là gì?

Làm móng tay hay còn gọi với cái tên làm nail là một dạng chăm sóc móng, làm đẹp móng. Làm nail hiện nay đã trở thành một khái niệm phổ biến. Hầu như ở nước ta ai cũng biết đây là một nghề cung cấp dịch vụ chăm sóc móng tay, móng chân. Nghề nail nói chung phổ biến đến độ dù ở các thành phố phát triển hay vùng thôn quê. Bạn sẽ rất dễ dàng bắt gặp những tiệm làm nail với quy mô lớn nhỏ khác nhau.

Việc làm nail được các chị em phái đẹp rất ưa thích. Bởi thông qua đó, đôi bàn tay, bàn chân của các nàng sẽ được thợ nail chăm sóc và trang điểm tận tình. Từ đó giúp nàng sở hữu những bộ móng đẹp bắt mắt, mới lạ và độc đáo.

2. Những thuật ngữ trong làm móng tay?

2.1 Gradient

Đây là một từ được sử dụng khá phổ biến trong mỹ thuật, theo định nghĩa, nó là sự chuyển hóa màu sắc này sang màu sắc khác.

Trong ngành nail, sự chuyển hóa màu sắc này được thực hiện theo hướng dọc xuống phía dưới theo chiều dài của móng. Có nhiều cách đổ màu gradient lên móng như phủ 2 màu nước sơn móng tay khác nhau, dùng thêm miếng bọt biển sau đó đổ sơn lên miếng bọt biển và trộn lẫn chúng lại với nhau, tiếp theo là dặm lên trên móng theo ý của mình.

Vẽ móng kiểu gradient rất độc đáo, và đẹp, chỉ bằng việc tạo sự biến đổi màu sắc trên móng, không cần đính đá, đính charm hay vẽ móng cầu kỳ thì bạn vẫn có thể sở hữu được bộ nail đẹp, nổi bật và cũng rất độc đáo, phá cách.

2.2 Ombre

Nếu có nhuộm tóc kiểu ombre thì chúng ta có cả vẽ nail ombre nữa.

Đây là thuật ngữ trong ngành nail về 1 kiểu vẽ móng khá đặc sắc và đẹp mắt dựa trên sự biến tấu màu sắc. Ombre là kết hợp các sắc thái khác nhau của cùng một màu sắc, thường đi từ nhạt sang đậm.

Kiểu sơn này cũng được thực hiện tương tự như kiểu sơn Gradient (chuyển màu theo chiều dài của móng), nhưng hơi khác so với Gradient đó là Ombre thường là chuyển màu từ ngón này sang ngón khác.

Bạn nhớ ghi nhớ đặc điểm của 2 kiểu sơn móng này để không bị nhầm lẫn nhé.

2.3 Color blocking

Color blocking là một thuật ngữ trong ngành nail để nói về kiểu vẽ móng tay bằng cách tạo ra một khối màu sắc đồng nhất. Kiểu này được tạo ra bằng cách chia móng tay thành nhiều phần tách biệt.

Tùy theo sở thích của khách hàng mà tạo hình, có thể là những ô vuông, hình chữ nhật, kẻ sọc chéo, hình tam giác… Sau đó bạn phối màu sơn cho mỗi phần. Có thể dùng nhiều màu sắc khác nhau để tạo nên sự đặc sắc, tất cả đều dựa trên sự sáng tạo của mỗi người sẽ tự cho ra những kiểu nail khác nhau.

2.4 Water marbling (nail kiểu vân nước)

Water marbling chính là thuật ngữ chỉ phương pháp mà bạn sẽ nhỏ 2 (hoặc hơn) màu sơn vào trong nước để tạo ra một thiết kế có sự pha trộn màu sơn cực kỳ đặc sắc.

Sau đó, bạn nhúng trực tiếp móng tay vào trong nước để sơn xoay bám vào trong móng, tạo nên bộ nail thật đẹp mắt và tuyệt vời với hiệu ứng như những đường vân sóng.

2.5 Tape Manicure

Theo những thuật ngữ trong ngành nail, Tape manicure là một từ lóng và dùng để chỉ một kỹ thuật sơn móng, trong đó Scotch tape được dính lên một phần của móng mà bạn không có ý định vẽ lên. Kỹ thuật này cần sử dụng cho color blocking hoặc tạo một thiết kế dạng tia chớp.

Bạn cũng có thể sử dụng nail art striping tape riêng biệt, nó rất hẹp, để tạo ra các đường kẻ sọc và thiết kế mỏng hơn.

2.6 Stamping /Konad

Về stamping thì đây là một thuật ngữ trong ngành nail, cũng để chỉ về một kỹ thuật sơn móng, kỹ thuật này đòi hỏi việc sử dụng các miếng dập khuôn và sơn móng, cho phép bạn dập khuôn các hình ảnh trước khi thiết kế lên móng.

Còn Konad thì là một thuật ngữ được đặt theo tên một tác giả/ một nhà phân phối nổi tiếng cung cấp các dụng cụ dập khuôn cho móng, cung cấp số lượng sơn móng và khuôn dập lớn cho ngành công nghiệp nail thế giới.

2.7 Saran Wrap/ Cling Wrap Manicure

Saran wrap là một từ lóng để chỉ một kỹ thuật sơn móng đòi hỏi phải có 2 (hoặc hơn) lọ sơn móng và một ít nhựa Saran hoặc màng dính và có thể được sử dụng trong quá trình giảm bớt hay thêm sơn vào.

Tại đây, chúng mình sẽ hướng dẫn bạn kỹ thuật sơn móng này luôn nhé.

Đối với kiểu móng giảm bớt, bạn sơn lớp nền và đợi cho sơn khô lại, sau đó sơn lớp thứ hai.Trước khi sơn móng lớp thứ 2 khô lại, hãy cuộn một chút nhựa saran lại thành một quả bóng và dính nó lên trên lớp sơn còn ẩm ướt, sau đó kéo nó đi. Nó sẽ kéo đi theo một chút lớp sơn phủ trên cùng, tạo ra hiệu ứng có đường vân

2.8 Ruffian

Với thuật ngữ trong ngành nail này, thì ruffian là một từ lóng nhằm chỉ kiểu sơn móng kết hợp 2 (hoặc hơn) các màu sắc. Sắc thái đầu tiên được phủ theo cách thông thường. Sắc thái thứ 2 phủ nhích lên một chút, bắt đầu cách xa một chút so với lớp nền, vì thế màu sắc đầu tiên vẫn được nhìn thấy.

2.9 Franken (Frankenpolish)

Franken (cả danh từ và động từ) là một từ lóng đề cập đến quá trình hoặc sản phẩm của việc trộn lẫn các màu sơn của các mẫu móng để tạo ra một sắc thái mới.

2.10 Dabbing (Longbrush)

Một bổ sung hữu ích vào danh sách thuật ngữ trong ngành nail, Dabbing (hay còn gọi là Long Brushing) là thuật ngữ dùng để chỉ cách sơn móng một cách khéo léo, tinh tế, sử dụng một chuyển động vuốt nhẹ nhàng và với toàn bộ chiều dài của cọ để để lại phía sau một đường kẻ nhũ lấp lánh.

Như vậy, trong bài viết này, chúng mình đã cung cấp đầy đủ cho bạn những thuật ngữ trong ngành nail. Từ những thuật ngữ cơ bản thường dùng đến những thuật ngữ nâng cao chỉ được dùng trong vẽ móng nghệ thuật chuyên nghiệp. Mong rằng, bạn sẽ có thêm nhiều kiến thức và có những sự lựa chọn đúng đắn cho bản thân mình.

Nếu bạn có nhu cầu làm nails tại nhà thì liên hệ ngay với Trúc Chi để được tư vấn nha!

Thông tin liên lạc với tiệm:

Điện thoại/Zalo: 0337 263 959

Địa chỉ: D3/42, Khu phố 4, Bình Chánh, Thành phố Hồ Chí Minh

Hãy bình luận đầu tiên

Để lại một phản hồi

Thư điện tử của bạn sẽ không được hiện thị công khai.


*